Hiện nay, các sản phẩm làm từ cao su được nhiều người dân ưa chuộng bởi những tính năng mà sản phẩm này mang lại cho người sử dụng. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều người còn chưa hiểu rõ được về cao su non, cao su đặc và cao su lưu hóa.
Trước hết, cao su là một loại vật liệu Polyme, có khả năng đàn hồi lớn cũng như có độ bền cơ học lớn. Cao su có rất nhiều các loại được tổng hợp nên khi thêm vào các chất phụ gia. Hợp chất cao su sẽ thay đối khi gặp phải thời tiết nóng hoặc lạnh nên các sản phẩm làm từ cao su có khả năng cách điện, cách nhiệt và không tan trong nước.
Phân biệt Cao su non với cao su đặc và cao su lưu hóa:
Nội dung |
Cao su non |
Cao su đặc |
Cao su lưu hóa |
Chất liệu |
- Là một dạng cao su tổng hợp không có các chất CFC, HCFC, O.D.P.
- Về thành phần chính của cao su non chính là cao su nguyên chất, kết hợp với một số hoá chất dẻo để tạo sự đàn hồi cao khi sử dụng.
|
- Là một chất có hợp chất FKM – chất hợp nhất của nhiều dung môi và hoá chất mà nhiều vật liệu khác không có.
- Cao su đặc có khả năng kháng được hydrocarbon aliphatics và hoá chất khử trùng bằng clo.
|
- Là chất được tạo thành do việc trộn cao su nguyên liệu (chất đàn hồi – elastomer, polyme vô định hình) với các thành phần khác nhau để tạo thành một tổ hợp, sau đó đem lưu hoá để tạo thành cao su.
|
Định dạng |
Kích thước: dạng tấm (1.3m x 2.4 m) với các độ dày: 5mm, 8mm, 10mm, 20mm. Và cao su non dạng cuộn (1m x 50m) với các độ dày: 2mm, 3mm, 4mm, 5mm. |
- Khối lượng tấm hoặc cuộn là 50kg và khổ 1m.
- Độ dày từ 2 mm – 15 mm sẽ cho chiều dài tấm cao su đặc từ 2- 10m.
|
Kích thước dạng cuộn khổ 1m x 10m, với các độ dày từ 10mm, 15mm, 20mm, 25mm, 30mm. |
Bề mặt |
Cao su non có tính dẻo, mềm, dai, khi bấm tay vào sẽ có độ lún nhẹ. Bề mặt cao su không bóng mịn. Tỷ trọng cao su non ở dạng trung bình. |
Cao su đặc khá nặng vì tới 50 kg. Bề mặt cao su đặc bóng láng. Khi bấm tay vào dường như không có độ lún. Cao su đặc khó có thể gấp đôi do độ dẻo thấp. |
- Cao su lưu hóa khá nhẹ.
- Cao su lưu hoá chứa nhiều bong bóng khí
- Bề mặt ngoài của cao su lưu hóa khá mịn, nhưng mặt cắt ngang của tấm thì chúng ta nhìn thấy rõ các quả bong bóng nhỏ li ti.
- Khi bấm tay vào tấm cao su lưu hoá sẽ lún xuống còn lại 2/3 độ dày, nhưng khi buông tay, sẽ trở lại định dạng ban đầu.
|
Ứng dụng vào các sản phẩm |
- Dùng nhiều trong các ứng dụng vách cách âm ở tần số trung bình đến thấp, trải làm thảm tập hay lót dưới nền sàn gỗ.
- Các sản phẩm chăn ga gối đệm sử dụng chất liệu này cũng được nhiều người ưa chuộng.
|
- Dùng trong cách âm, nhưng vì giá thành cao nên thường sẽ sử dụng trong cách âm sàn quán bar, vũ trường hay các khán phòng cao cấp.
- Cao su đặc rất thích hợp với việc kê các chân máy công nghiệp để chống rung cho máy.
|
- Ứng dụng rộng rãi trong cả lĩnh vực cách nhiệt, bảo ôn, cách điện và cách âm.
- Trong cách âm, cao su lưu hóa ứng dụng cách âm chống rung cho tần số thấp nhất, cho trần thạch cao vì chúng nhẹ và tránh được chuột gián.
|